CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON CỦA BÉ
C HỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NO N CỦA BÉ Thời gian thực hiện: 3 Tuần (Từ ngày 1 1 /9 đến ngày 29 /9 năm 202 3 ) Lĩnh vực Mụ...
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON CỦA BÉ
Thời gian thực hiện: 3 Tuần
(Từ ngày 11/9 đến ngày 29/9 năm 2023)
Lĩnh vực |
Mục tiêu |
Nội dung |
Hoạt động học và các hoạt động khác trong ngày. |
|
I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT. |
a. Dinh dưỡng - sức khỏe: |
|
||
15. Trẻ biết một số việc tự phục vụ trong sinh
hoạt. |
- Làm một số việc tự phục
vụ trong sinh hoạt. (Trải nệm, xếp mền gối, kê bàn ghế … ). |
- Trẻ xếp bàn, muỗn khi ăn và tự lấy gội khi
đi ngủ |
||
b. Phát triển thể chất: |
|
|||
1. Trẻ biết tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp |
- Phối hợp động tác của BTPTC, TDS và kiểm soát
sự phát triển các nhóm cơ và hô hấp |
- Tập thể dục sáng sáng. |
|
|
6. Trẻ biết thể hiện
sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp. |
- Bò dích dắc qua 7 điểm(cách nhau 1,5m) - Bò bằng bàn tay và bàn chân 4-5m - Bò chui qua ống dài 1,5x0,6m - Chạy chậm, chạy dích dắc, chạy thay đổi tốc độ, chạy theo các hướng
khác nhau |
-Bò bằng bàn tay bàn
chân 4 -5m. - Can chữ cái, chữ số |
|
|
8. Trẻ biết thực hiện
cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp
tay- mắt và sử dụng một số đồ dùng dụng cụ. |
- Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay (Bẻ, nắn, lắp ráp, xếp chồng …) - Vẽ hình, sao chép chữ cái, chữ số, cắt theo hình vẽ, ghép và dán hình. |
- Nối dây - Chơi ngón tay nhúc nhích. - Chơi: Chạy tiếp cờ, nhảy vào nhảy ra, tìm bạn, ném bóng vào rổ, cướp cờ, sâu dây, luồn hạt, ném vòng cổ chai, chơi ngón
tay nhút nhích, ném bóng vào chậu, đội nào giỏi hơn, nhảy vào vòng, ném vòng,
ném boling, đổ nước vào chai, nhảy qua suối nhỏ, … |
||
|
11. Trẻ đi thăng bằng
được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m)
|
- Đi nối bàn chân tiến, lùi. - Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khụy gối. - Đi trên dây (đặt trên sàn). - Đi thay đổi tốc độ, hướng dích dắc theo hiệu lệnh. - Đi thăng bằng trên ghế thể dục(2mx0,25mx0,35m)- đầu đội túi cát. |
-Đi trên vạch kẽ sẵn trên sàn - Ngày hội thể thao |
|
II. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ |
a. Làm quen văn học: |
|
||
26. Trẻ nhận ra sắc thái biểu
cảm lời nói khi vui, buồn, ngạc nhiên, tức giận, sợ hãi. |
Một số trạng thái cảm xúc vui, buồn, âu yếm,
ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận …`qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm
nhạc, hoàn cảnh. - Thể hiện cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của
lời nói. |
- Chơi thể hiện cảm xúc qua nét mặt. - Chơi “ Tam sao thất bản” |
||
27. Trẻ nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2,3 hành động. |
- Hiểu được những lời nói và chỉ dẫn của người
khác và phản hồi lại bằng những lời nói phù hợp trong sinh hoạt hàng ngày. - Thực hiện được lời chỉ dẫn 2,3 hành động liên
tiếp |
- Thực hành các bước rửa tay sạch với xà phòng - Rửa
tay với dung dich sát khuẩn |
||
- Phân biệt một số hành vi đúng − sai khi tham gia giao thông. - Thực hiện được một số
quy định khi tham gia giao thông. |
- xem
video về các hành vi đúng sai khi tham gia giao thông |
|||
29.Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao,
ca dao, dành cho lứa tuổi của trẻ. |
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp
với với độ tuổi và nói được tên, hành động, tính cách của nhân vật, tình huống trong câu chuyện; kể lại nội dung chính hoặc
vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện. - Đọc
thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè. |
- Truyện : “Mèo con và quyển sách” "Gà tơ đi học" - Thơ: Tình bạn, cô dạy, Bàn tay cô giáo ,cô giáo của con, bé đến lớp,
trăng rằm tháng tám - Xem sách truyện về trường mầm non |
||
Sử dụng các bộ phim hoạt hình
GD ATGT - 20 tập phim hoạt hình thuộc CT Tôi yêu Việt
Nam Thông qua các vấn đề giao thông gần gũi với cuộc sống của trẻ em ở các
vùng miền ở Việt Nam để giáo dục trẻ về ATGT |
- Trẻ xem đoạn video hoạt hình về phương tiện giao thông. |
|||
30. Trẻ nói
rõ ràng. |
-
Phát âm
đúng và rõ ràng những điều muốn nói để người khác hiểu được. -
Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu |
- Chơi: đóng kịch - Trẻ kể chuyện qua tranh |
||
31. Trẻ
sử
dụng được các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh
hoạt hàng ngày. |
- Sử dụng đúng các danh từ, động từ, tính từ, từ
biểu cảm, hình tượng trong câu nói phù hợp với tình huống giao tiếp. |
- Chào hỏi khi đến lớp và mợi người xung quanh |
||
33.Trẻ sử dụng được lời nói để bày
tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân. |
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản
thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh
giao tiếp |
- Hướng dẫn trẻ nói các câu đơn, câu ghép trẻ hiện cảm xúc nét mặt phù hợp |
||
35.Trẻ biết kể về một sự việc, hiện tượng
nào đó để người khác hiểu được. |
- Kể lại sự việc hiện tượng rõ ràng, mạch lạc
theo trình tự - Chú
ý thái độ của người nghe để điều chỉnh cách kể hoặc giải thích lại lời kể. |
- Kể chuyện sáng tạo. |
||
37. Trẻ biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện. |
- Mạnh dạn chủ động giao tiếp với mọi người. Bắt chuyện với bạn bè hoặc
người lớn bằng nhiều cách khác nhau và duy trì, phát triển cuộc trò chuyện. |
- Trò chuyện sáng cùng cô |
||
38. Tự giác điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu
giao tiếp. |
- Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp. |
Chơi “Ai có giọng nói hay" |
||
39.Trẻ biết chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt,
ánh mắt phù hợp; không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện. |
- Chú ý lắng nghe người
khác nói, nhìn vào mắt người nói và trả lời câu hỏi, đáp lại bằng cử chỉ, điệu
bộ, nét mặt để người nói biết rằng mình đã hiểu hay chưa hiểu điều họ nói. - Chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người
khác, không nói chen vào khi người khác đang nói. - Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt |
- Chờ đến lượt - Chơi “ đóng kịch”, pha nước chanh... |
||
40.Trẻ biết hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt
khi không hiểu người khác nói. |
- Đặt câu hỏi để hỏi lại hoặc thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không
hiểu lời người khác nói. |
- Hướng dẫn trẻ đặt câu hỏi lại
khi chưa hỉu - Trò chuyện về một số điều bé thích và không thích. |
||
42. Trẻ thích đọc những
chữ cái đã biết trong môi trường xung quanh. |
- Thích đọc những chữ
cái đã biết trong sách, truyện, bảng hiệu,... - Chỉ và đọc cho bạn hoặc
người khác những chữ có ở MTXQ -Tham gia vào hoạt động
nghe cô đọc sách, hỏi người lớn hoặc bạn bè những chữ chưa biết. |
- Đọc
chữ cái ở môi trường xung quanh. |
||
43.Trẻ thể hiện sự thích thú với sách, giữ gìn và bảo vệ sách. |
- Thích chơi ở góc sách và tìm sách truyện để xem ở mọi lúc,
mọi nơi. Nhờ người lớn đọc những câu chuyện trong sách cho nghe hoặc nhờ người lớn
giải thích những tranh, những chữ chưa biết. |
- xem sách báo và kẻ lại nội dung câu chuyện qua hình ảnh |
||
44. Có một số hành vi như người đọc sách |
- Cầm sách đúng chiều, lật giở từng trang sách và đọc theo hướng từ trái
sang phải từ dòng trên xuống dòng dưới. - Phân biệt phần mở đầu và phần kết thúc của
sách |
- Trẻ tập đóng mở và lật |
||
48.Trẻ biết sử dụng các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh, biết đặt các câu
hỏi. |
- Sử dụng các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: Tại
sao? Có gì giống nhau? Có gì khác nhau? Do đâu mà có? và biết đặt các câu hỏi:
Tại sao? Như
thế nào? Làm bằng gì? |
- Kể chuyện theo tranh cùng cô. - Trẻ xem kỹ năng sống “ Bé làm gì khi bị lạc” |
||
49.Trẻ biết đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát. |
- Thay một từ hoặc một cụm từ của một bài hát. - Thay tên mới cho câu chuyện phản ánh đúng nội
dung, ý nghĩa của câu chuyện. - Đặt tên cho đồ vật mà trẻ thích |
- Đặt tên mới cho đồ vật |
||
51.Trẻ biết chữ viết có thể đọc và
thay cho lời nói. |
- Xem và nghe, đọc các loại sách khác nhau. - Hiểu
rằng có thể dùng tranh ảnh, chữ viết, số, ký hiệu…để thực hiện điều muốn truyền
đạt. |
- Nghe cô đọc truyện - Bé tập viết ký hiệu,
tên gọi |
||
b.Làm quen chữ cái: |
|
|||
52.Trẻ biết
dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh
nghiệm của bản thân |
- Hướng trẻ tự mình viết ra, tạo ra những biểu tượng, hình mẫu kí tự có
tính chất sáng tạo hay sao chép lại các kí hiệu, chữ từ để chỉ biểu thị, cảm
xúc, suy nghĩ, ý muốn, kinh nghiệm của bản thân và đọc lại được những
ý mình đã viết ra. |
- Làm quen
chữ cái: o, ô, ơ - Trò chơi nhóm chữ: o. ô. ơ. - Tìm ký hiệu riêng
theo tên trẻ. |
||
53. Trẻ thực hiện được việc bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái. |
- Cầm bút viết và ngồi viết đúng cách. - Sao chép chữ cái, từ, tên của mình. - Sử dụng các dụng cụ viết,vẽ khác nhau . - Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các
hoạt động hàng ngày. |
- Viết vẽ tự
do trên sân |
||
54.Trẻ biết “viết” tên của bản thân theo cách của mình. |
- Sao chép lại hoặc viết đúng tên của bản thân - Nhận
ra tên mình trên các bảng ký hiệu đồ dùng cá nhân và tranh vẽ |
- Sao chép ký hiệu của mình và của bạn |
|
|
55.Trẻ biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. |
- Khi “ viết” biết viết từ trái sang phải, xuống dòng khi hết dòng của
trang vở và cũng bắt đầu dòng mới từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, mắt
nhìn theo nét viết. |
- Thực hành vở LQCC. |
||
56. Trẻ nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. |
- Nhận dạng các chữ cái viết thường hoặc viết
hoa và phát âm đúng các âm của các chữ cái đã được học |
- Trẻ chơi “Tìm chữ” |
||
a.Khám phá khoa học |
||||
III.PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC |
||||
57.Trẻ thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh |
- Tìm hiểu cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới;....; Đặt câu hỏi “Tại sao ?” |
- Quan sát đồ chơi của lớp - Trò
chuyện về một số quy định của lớp học của bé - Gọi tên các bạn trong lớp mà trẻ biết - Trò chuyện về hoạt động một
ngày của trẻ ở trường. |
||
58.Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát,
xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng. |
- Phối hợp các giác quan khác nhau để quan sát, xem xét, thảo luận về đặc
điểm sự vật hiện tượng. |
Quan sát các kí hiệu - Trò chuyện về một số đồ dùng đồ chơi ngoài sân trường - Quan sát bầu trời |
||
69.Trẻ hay đặt câu hỏi. |
- Đặc câu hỏi để tìm hiểu, làm rõ thông tin về một sự vật, hiện tượng,
hay người nào đó |
- Trường mầm non của bé. cổng trường mầm non - Tìm hiểu lớp mẫu giáo của em - Trò chuyện về việc bỏ rác đúng nơi qui định. Chơi theo ý thích |
||
71.Trẻ nhận ra và loại một đối tượng không cùng nhóm với các loại đối tượng
còn lại. |
- Nhận ra sự khác biệt của các đối tượng không cùng nhóm. - Giải thích, loại bỏ đối tượng khác biệt. |
- Phân loại đồ dùng đồ chơi - Tìm hiểu đồ dùng, đồ chơi trong lớp học |
||
2. Khám phá xã hội: |
|
|||
89. Trẻ biết và nói được tên, địa chỉ, mô tả một số đặc điểm nổi bật của
trường lớp. Nói tên công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường. |
- Tên, địa chỉ và những đặc điểm nổi bật của trường,
lớp mầm non (mẫu giáo); công việc của các cô bác trong trường. |
- Trường Mn của bé - Đồ dùng, đồ chơi của lớp - Làm thí nghiệm hạt gạo nhảy múa - Quan sát đồ chơi trên sân trường |
|
|
90. Trẻ nói được tên và đặc điểm của các bạn
trong lớp. |
- Đặc điểm, sở thích của các bạn; các hoạt động
của trẻ ở trường. |
- Chơi tìm hiểu sở thích của các bạn; các hoạt động của các bạn. |
||
b.Làm quen với toán: |
|
|||
72.Trẻ nhận biết con số phù hợp với số lượng
trong phạm vi 10. |
- Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. - Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10 |
- Đếm đến 6, nhận biết số lượng
trong phạm vi 6, nhận biết số 6. - Ôn luyện đến đến
5 và đếm theo khả năng - Tách, gộp 6 đối tượng thành 2 nhóm - Bé tập viết chữ số: 1,2,3. Can các chữ số. Làm bài tập VLQVTS |
|
|
74.Trẻ biết so sánh số lượng trong phạm vi 10 bằng
các cách khác nhau và nói được kết quả. |
- So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau của 2 nhóm đối
tượng trong phạm vi 10. - So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm
vi 10. |
- Nhận biết ký hiệu: Hình học và con số |
|
|
81.Trẻ biết gọi tên các ngày trong tuần theo thứ
tự. |
- Tên các ngày trong tuần theo thứ tự; Tên ngày đầu, ngày cuối của một tuần;
Nói được trong tuần những ngày nào đi học, những ngày nào ở nhà. |
- Nhận biết các ngày trong tuần. |
||
IV.PHÁT TRIỂN THẨM MĨ |
a.Hoạt động tạo hình: |
|||
95. Trẻ biết tô màu kín, không chờm ra ngoài đường
viền các hình vẽ. |
- Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ, tô đồ theo các
chấm in mờ không lệch. |
- Vẽ trường mầm non - Vẽ tự do ngoài sân trường - Vẽ đồ chơi trong trường mầm non - Vẽ đồ chơi bé thích |
|
|
96. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ, cắt, xé dán, nặn, xếp hình để tạo
thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. |
- Phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố
cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng cắt để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa,
bố cục cân đối: Cắt lượn sát theo đường viền thẳng, cong của các hình đơn giản.
Cắt rời được hình, không bị rách; Dán
được các hình vào đúng vị trí không bị nhăn. - Phối hợp các kỹ năng xé dán để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài
hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa,
bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài
hòa, bố cục cân đối. |
- Làm tranh chủ điểm. - Vẽ trường mầm non của bé. - Vẽ đồ chơi tặng bạn. - Cắt dán dây xúc dích trang trí lớp. - nặn đồ dùng học tập |
|
|
97.Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản. |
- Lựa chọn và sử dụng một số (khoảng 2-3 loại) vật
liệu để làm ra 1 loại sản phẩm - Đưa sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động |
- Làm tranh chung theo chủ đề |
||
98.Trẻ nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo
hình. |
- Bày tỏ ý tưởng của mình khi làm sản phẩm, cách
làm sản phẩm dựa trên ý tưởng của bản thân. - Đặt tên và giữ gìn sản phẩm |
- Chơi với đất nặn. |
|
|
100. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường
nét, bố cục. |
- Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục. |
- Nhận xét sản phẩm của mình và của bạn |
|
|
101.Trẻ thực hiện một số công việc theo cách
riêng của mình. |
- Có cách thực hiện 1 nhiệm vụ khác hơn so với
chỉ dẫn cho trước mà vẫn đạt kết quả tốt, đỡ tốn thời gian. - Làm ra sản phẩm tạo hình không giống cách các
bạn khác làm. |
- Trẻ chơi theo nhóm |
|
|
b. Hoạt động Âm nhạc: |
|
|||
102.Trẻ nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của
bài hát hoặc bản nhạc |
- Nghe các thể
loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca, nhạc cổ điển) - Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm
tha thiết) của bài hát, bản nhạc. |
- Nghe cac bài hát dân ca: Lời thầy cô( dân ca Nghệ Tỉnh), ngày đầu tiên
đi học |
||
- Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, nhạc
dân ca các vùng miền, nhạc cổ điển) - Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết
của các làn điệu dân ca ) của bài hát, bản nhạc. |
- Nghe hát “ Cô giáo về Bản, mầm non mừng hội” |
|||
103. Trẻ hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. |
- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc
thái, tình cảm của bài hát. |
- Hát “ Em đi mẫu giáo, ngày vui của bé, chiếc đền ông sao, Vui đến trường |
|
|
104. Trẻ biết thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài
hát hoặc bản nhạc. |
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu thể hiện sắc thái phù hợp
với bài hát, bản nhạc. - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhip, tiết tấu (nhanh, chậm, phối
hợp) - Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát,
bản nhạc theo ý thích. |
- Hát một số bài hát về chủ điểm,
vận động, nhún nhảy, múa theo nhạc, chơi các trò chơi âm nhạc |
|
|
V.PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI |
108. Trẻ biết được
vị trí, trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học. |
- Biết mình là
con/ cháu/ anh/ chị/ em trong gia đình; là bạn/ cháu trong lớp học. Biết vâng
lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo. |
- Trò chuyện về các cô, các bác ở trường mầm non. - Trò chuyện về cách cư xử
công bằng trong nhóm bạn - Chơi bán hàng, bác sĩ, cô giáo, gia đình |
|
111.Trẻ biết đề
xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân |
- Nêu ý kiến cá
nhân trong việc lựa chọn các trò chơi, đồ chơi và các hoạt động khác theo sở
thích của bản thân. Thuyết phục bạn thực hiện những đề xuất của mình. |
- Nhận biết những hành vi ngoan – hư; tốt – xấu - Trò chuyện về nội quy lớp học. |
||
112. Trẻ thể hiện được sự cố gắng hoàn thành công việc đến cùng, vui thích khi hoàn thành công việc. |
- Trẻ thể hiện được sự cố gắng hoàn
thành công việc đến cùng, vui thích khi hoàn
thành công việc. |
- Nhận biết ký hiệu: Hình học và con số |
||
Bảo vệ những đồ
dùng/Sản phẩm của cá nhân và
tôn trọng đồ dùng/ sản phẩm của người khác |
- Trẻ giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn |
|||
114.Trẻ mạnh dạn
nói ý kiến của bản thân. |
- Mạnh dạn, tự
tin bày tỏ ý kiến của bản thân. |
- trẻ thảo thuận với bạn và trao
đổi cùng cô |
||
115.Trẻ nhận biết
được các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của
người khác. |
- Nhận ra và nói
được trạng thái, cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của
người khác qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, điệu bộ khi tiếp xúc trực tiếp hoặc
qua tranh ảnh. - Chia vui, chia buồn với người khác,giúp đỡ, chia sẽ, đồng cảm với người khác, Thể hiện sự quan tâm. |
- Xem video các biểu hiện cảm xúc
trên khuông mặt - Trò chuyện với trẻ về
cách chia sẽ vui buồn cùng bạn |
||
121.Trẻ biết kiềm
chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích. |
- Kiềm chế cảm
xúc tiêu cực khi an ủi, giải thích, chia sẻ. |
- Chơi thay đổi cảm xúc |
||
122.Trẻ dễ hòa đồng
với bạn bè trong nhóm chơi. |
- Sử dụng lời
nói diễn tả cảm xúc tiêu cực (khó chịu, tức giận...) của bản thân khi giao tiếp
bạn bè và người thân. - Nhập cuộc vào
hoạt động nhóm và được mọi người trong nhóm chấp nhận |
- Bác sĩ, bán hàng,
gia đình,
cô giáo |
||
123. Trẻ biết thể
hiện sự thân thiện đoàn kết với bạn bè; chủ động giao tiếp với bạn và người lớn
gần gũi. |
- Yêu mến, quan
tâm đến bạn bè, chơi trong nhóm bạn bè vui vẻ, thoải mái - Chia sẻ thông
cảm với bạn bè trong nhóm chơi - Chủ động bắt
chuyện hoặc kéo dài được cuộc trò chuyện. |
- Xem phim quà tặng cuộc sống. |
||
124. Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi
thỏa thuận, thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với bạn. |
- Sẵn lòng trả lời
các câu hỏi trong giao tiếp. Giao tiếp thoải mái, tự tin - Lắng nghe và
không ngắt lời người khác đang nói. Trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ cảm xúc,
kinh nghiệm của bản thân với bạn bè, người thân. - Sử dụng lời
nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự |
- Trò
chuyện với trẻ về cách lịch sự trong giao tiếp - Hướng dẫn trẻ sử dụng cử chỉ thể hiện sự lễ phép, lịch sự |
|
|
125.Trẻ có nhóm
bạn chơi thường xuyên. |
- Chơi theo nhóm
bạn và có bạn thân hay chơi cùng nhau. |
- Cùng trao đổi và làm việc theo nhóm |
|
|
127. Trẻ biết trao đổi ý kiển của mình với bạn |
- Trình bày ý kiến
của mình với các bạn để thỏa thuận và
chấp nhận thực hiện theo ý kiến chung với thái độ tôn trọng lẫn nhau. |
- Dạy trẻ biết chia sẽ, giúp đỡ lần nhau. |
||
128.Trẻ chấp nhận
sự phân công của nhóm bạn và người lớn; sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản
cùng người khác. |
- Chủ động bắt
tay vào công việc cùng bạn. - Phối hợp với bạn
để thực hiện và hoàn thành công việc. - Tôn trọng, hợp
tác, chấp nhận |
- Trẻ lấy và cất đồ dùng gọn gàng |
|
|
129. Sẵn sàng
giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn |
- Quan tâm, chia
sẻ, giúp đỡ bạn và người thân trong gia đình. |
- Bé giup bố mẹ một số việc đơn giảng |
|
|
130.Trẻ nhận ra
việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác. |
- Mối quan hệ giữa
hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác |
- Xem video các hành vi giúp đỡ người khác |
|
|
135. Trẻ chấp nhận
sự khác biệt giữa người khác với mình. |
- Điểm giống và
khác nhau giữa mình với người khác: ngoại hình,cơ thể, khả năng, sở thích... - Tôn trọng mọi
người, không giễu cợt người khác hoặc tránh xa người khuyết tật |
- Nghe kể chuyện" Đôi bạn tôt" |
|
Post a Comment