Bò chui qua cổng – Đi theo đường ngoằn ngoèo
*Nội dung hoạt động: 1. Chơi tập có chủ định: Bò chui qua cổng – Đi theo đường ngoằn ngoèo. 2. Dạo chơi ngoài trời: Quan sát vật c...
https://giaoanmamnononline.blogspot.com/2017/05/bo-chui-qua-cong-di-theo-duong-ngoan-ngoeo.html
*Nội dung hoạt động:
1. Chơi
tập có chủ định: Bò chui qua cổng – Đi theo đường ngoằn ngoèo.
2. Dạo
chơi ngoài trời: Quan sát vật chìm, vật nổi.
3. Chơi
tập buổi chiều: Dạy trẻ tránh xa nơi nguy hiểm như ao, hồ..
I. Mục đích
- Biết
tên và cách thực hiện vận động phối hợp “Bò chui qua cổng – đi theo
đường ngoằn ngoèo”. Biết quan sát và
nhận xét xem vật nào chìm, vật nào nổi. Biết tránh xa những nơi nguy hiểm như
ao, hồ.
- Rèn kỹ năng nói đúng tên vận
động và cử động khéo léo của đôi tay, đôi chân để thực hiện đúng kỹ thuật vận
động phối hợp “Bò chui qua cổng – đi theo đường ngoằn ngoèo”. Rèn
kỹ năng quan sát, nhận xét thí nghiệm về vật chìm, vật nổi. Rèn kỹ năng tranh xa
nơi nguy hiểm, kỹ năng có phản xạ nhanh nếu gặp nguy hiểm.
- Giáo dục trẻ hứng thú tham
gia vận động phối hợp “Bò chui qua cổng – đi theo đường ngoằn ngoèo”. Trẻ
hứng thú, tích cực vào tiết học khám phá cùng cô và các bạn. Giáo dục trẻ tránh xa nơi nguy hiểm.
-
Địa điểm sân trường sạch sẽ an toàn cho trẻ, Sắc xô, cổng, con đường ngoằn ngoèo dài 3m, rộng 30-35cm…
- Sân tập đảm bảo an toàn, vòng, xốp, sỏi, vịt nhựa, khối
gỗ,...
- Tranh ảnh những nơi nguy hiểm
III. Tiến hành
Hoạt
động của cô
|
Hoạt
động của trẻ
|
Ghi
chú
|
1. Chơi tập có chủ định
“Bò chui
qua cổng – Đi theo đường ngoằn ngoèo”.
HĐ1:
Khởi động
-
Cô cho trẻ làm những chú gà trống đi dạo chơi kết hợp các kiểu đi: đi thường,
đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm dần, đi thường sau đứng lại thành
vòng tròn.
HĐ2:
Trọng động
BTPTC: “Gà
gáy”.
- ĐT1: Gà vỗ cánh.
Hai tay dang ngang, vỗ tay vào
đùi và nói “phạch,
phạch”.
- ĐT2: Gà mổ thóc
Trẻ ngồi xổm 2 tay gõ xuống sàn
nhà nói “tốc, tốc”.
- ĐT3: Gà bới đất
Dậm chân xuống đất nói “Bới đất”.
VĐCB: Bò chui
qua cổng – Đi theo đường ngoằn ngoèo.
- Cô gọi 1 trẻ lên làm nếu trẻ không làm được cô
làm mẫu cho trẻ
- Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích
- Cô làm mẫu lần 2: Giải thích
Cô đứng tự nhiên sau
mép vạch chuẩn.
Khi có
hiệu lệnh “Bò” cô cúi người bò bằng hai bàn tay và hai cẳng chân, chú ý bò
chân nọ tay kia, mắt nhìn phía trước chui qua cổng. Sau đó đứng dậy đi theo
đường ngoằn ngoèo (không đi chạm vạch) đi tới cờ rồi quay về đứng nơi quy
định.
* Trẻ thực hiện
- Cô chia
lớp thành 2 hàng đứng quay mặt vào nhau.
- Cho
từng trẻ thực hiện (2 lần).
- Lần 2
cho 2 đội thi đua.
- Cô quan
sát, sửa sai cho trẻ.
- Cô gọi 1 trẻ lên thực hiện lại và hỏi trẻ tên vận
động.
HĐ3: Hồi tĩnh
- Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân tập.
* Cô cùng trẻ đọc thơ “Con cua”.
2. Dạo chơi ngoài trời
HĐ1: Quan sát vật chìm, vật nổi.
- Cô tập trung trẻ và
trò chuyện về buổi học khám phá.
+ Các con có biết trong
những chiếc chậu cô chuẩn bị đựng gì trong đó không?
+ Cho trẻ chơi “Trời
tối, trời sáng” và quan sát những thứ chìm, nổi trong nước: lá cây, xốp, đĩa
nhựa, đá sỏi, chìa khóa,…
- Cô thả từng vật vào
chậu nước, cho trẻ quan sát, nhận xét xem vật nào chìm, vật nào nổi.
- Cho trẻ chơi những
thứ đã chuẩn bị trong nước. Khuyến khích trẻ tìm kiếm đồ vật khác để khám
phá.
- Nhận xét, tuyên dương
trẻ.
HĐ2:
TCVĐ “Gà mẹ và gà con”.
- Cô
giới thiệu cách chơi, luật chơi.
- Cho
trẻ chơi 2-3 lần.
HĐ3:
Chơi tự do.
3. Chơi tập buổi chiều
HĐ1:
TC “Nu na nu nống”.
- Cô
chơi cùng trẻ 2-3 lần.
HĐ2: Dạy trẻ tránh
xa nơi nguy hiểm như ao, hồ.
- Cô cho trẻ xem tranh ảnh về những nơi nguy hiểm
với trẻ (ao , hồ…).
- Trò chuyện với trẻ về những bức ảnh đó.
+ Hỏi trẻ đấy là nơi nào?
+ Các con có nên chơi gần ao(hồ) không?...
ðGiáo dục trẻ tránh xa những nơi như ao hồ nếu ở gần
ao, hồ sẽ rất nguy hiểm đến tính mạng.
HĐ3:
Chơi tự do
|
- Trẻ
đi theo hiệu lệnh của cô.
- Trẻ
tập cùng cô.
- Trẻ
quan sát.
- Trẻ
thực hiện 2 lần.
- 2
đội thi đua thực hiện.
- Trẻ
thực hiện lại và trả lời.
- Trẻ
đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân tập.
- Trẻ
đọc thơ.
-
Trẻ trả lời.
-
Trẻ chơi và quan sát.
-
Trẻ quan sát, nhận xét.
-
Trẻ chơi và tìm đồ vật khám phá.
- Trẻ
lắng nghe.
- Trẻ
chơi 2-3 lần.
- Trẻ
chơi 2-3 lần.
- Trẻ
xem tranh
- Trẻ
trò chuyện cùng cô
- Trẻ
lắng nghe
- Trẻ
chơi.
|
Đánh giá trẻ cuối ngày
1. Nội dung đánh giá:
…..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Hướng điều chỉnh
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Post a Comment