KPKH: Tìm hiểu một số con vật sống trong rừng
KPKH: Tìm hiểu một số con vật sống trong rừng I. KẾT QUẢ MONG ĐỢI 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết, gọi tên, nhận xét được những đặc đ...
https://giaoanmamnononline.blogspot.com/2016/11/kpkh-tim-hieu-mot-so-con-vat-song-trong-rung.html
KPKH: Tìm
hiểu một số con vật sống trong rừng
I. KẾT QUẢ MONG ĐỢI
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết, gọi tên, nhận xét được những đặc điểm
bên ngoài của các con vật sống trong rừng như: voi, hổ, sư tử, khỉ…về cấu tạo,
hình dáng, cách vận động, thức ăn, tiếng kêu, tập tính.
- Trẻ nhận biết được cách sinh sản, ích lợi của các con
vật.
- Phán đoán được mối liên hệ đơn giản giữa con vật và môi
trường sống.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, so sánh sự giống nhau và khác nhau của hổ và
voi.
- Phân nhóm động vật theo 1-2 dấu hiệu: thức ăn (ăn cỏ,
hoa quả/ ăn thịt), tập tính (hiền lành/hung dữ), vận động (có khả năng chạy
nhanh/có khả năng leo trèo).
3. Giáo dục:
- Có thái độ đúng đắn đối với các con vật sống trong
rừng, bảo vệ các động vật quý hiếm, chống nạn phá rừng, săn bắt thú.
- Giáo dục kĩ năng sống: Biết tự bảo vệ bản thân trước
những nguy hiểm do những động vật hoang dã có thể gây ra.
II. CHUẨN BỊ
- Đồ dùng của cô: Hình ảnh về các động vật sống trong
rừng.
- Đồ dùng của cháu: Lô tô các động vât sống trong rừng,
lô tô về thức ăn của các con vật, bộ hình các con vật sống trong rừng.
III. CÁCH TIẾN HÀNH
* Cho trẻ hát và vận động theo bài “Đố bạn biết”. Cô trò
chuyện với trẻ:
- Các bạn vừa hát bài gì?
- Trong bài hát nhắc đến những con vật nào?
- Những con vật này sống ở đâu?
- Trong rừng còn có những con vật nào nữa?
- Để biết những con vật này sống trong rừng như thế nào
hôm nay chúng mình cùng nhau tìm hiểu và khám phá nhé.
Hoạt động 1: Làm quen với một số con vật sống trong
rừng.
+ Quan sát con khỉ:
- Cô đọc câu đố:
“Con gì chân khéo như tay
Đánh đu đã giỏi lại hay leo trèo?”
(Con khỉ)
+ Cô cho trẻ quan sát tranh con khỉ và hỏi trẻ:
- Con khỉ có những bộ phận gì?
- Lông khỉ có màu gì? (Lông có nhiều màu đen hoặc nâu,
hoặc xám, trắng…)
- Khỉ thích sống ở đâu?
- Khỉ di chuyển bằng cách nào?
- Khỉ thích ăn gì ? (Khỉ thích ăn các loại quả.
- Cô khái quát lại: Khỉ là con vật hiền lành, khỉ có hình
dáng giống như người, rất nhanh nhẹn và hay bắt chước, leo trèo rất giỏi. Lông
có nhiều màu đen hoặc nâu, hoặc xám, trắng…). Khỉ đẻ con và nuôi con bằng sữa
mẹ
+ Quan sát Con voi:
- Cô đọc câu đố:
“Bốn
chân trông tựa cột đình
Vòi dài, tai lớn, dáng hình oai phong?”
Là con gì?”
Vòi dài, tai lớn, dáng hình oai phong?”
Là con gì?”
- Cô cho trẻ xem tranh Con voi và trò chuyện:
+ Voi có những bộ phận nào? (Đầu, mình, chân, đuôi,)
+ Trên đầu con voi có những bộ phận gì nào? (mắt, tai, vòi, miệng, ngà)
+ Vòi của con voi dùng để làm gì? (dùng để lấy thức ăn
đưa vào miệng, uống nước)
+ Voi có mấy chân? (4
chân)
+ Da voi màu gì? (Màu
xám)
+ Con voi ăn gì? (hoa
quả, cành cây nhỏ, mía),
+ Voi là con vật hiền lành hay hung dữ? (Con voi là con vật hiền lành nó được con
người thuần hoá và còn giúp con người làm rất nhiều việc. Chở khách thăm quan,
kéo gỗ, biểu diễn xiếc)
- Cô khái quát lại: Voi là con vật to lớn, có 4 chân và
cái vòi dài.Con voi còn có đôi ngà màu trắng rất cứng và có cái đuôi dài. Voi
thích ăn mía và lá cây. Voi lấy thức ăn bằng vòi và dùng voi để uống nước. Voi
sống thành từng bầy đàn. Voi rất khỏe, nó giúp con người nhiều việc nặng nhọc.
Voi đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
- Ngoài voi ra còn có những con vật nào ăn cỏ? (Hươu cao cổ, nai, ngựa vằn, tê giác…)
- Cho cả lớp đọc thơ “Con voi”.
+ Quan sát con
báo:
- Cô trẻ quan sát con báo và hỏi trẻ:
+ Đây là con gì?
+ Con báo có những bộ phận gì? (Đầu, mình, chân, đuôi)
+ Lông báo như thế nào?
(Lông màu cam, có đốm đen)
+ Con báo có mấy chân? (4 chân)
+ Con báo ăn gì? (ăn
thịt, ăn các con vật nhỏ)
+ Con báo còn biết trèo cây nên nó có thể bắt mồi ở trên
cao.
+ Báo là động vật hiền lành hay hung dữ?
- Cô khái quát lại: Báo là động vật hung dữ, ăn thịt các
con vật khác. Báo có 4 chân, lông của báo có đốm, báo leo trèo rất giỏi. Báo đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
+ Quan sát con hổ:
- Cô đọc câu đố:
“Lông vằn, lông vện, mắt xanh
Dáng đi uyển chuyển, nhe nanh tìm mồi
Thỏ, nai gặp phải, hỡi ôi!
Muông thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng
Là con gì?
(Con hổ)
- Cô cho trẻ quan sát tranh con hổ và hỏi trẻ:
+ Đây là con gì?
+ Con hổ có những bộ phận nào? (đầu, mình, chân, đuôi)
+ Lông hổ có màu gì? (Lông
hổ có màu vàng đậm và có nhiều vằn đen…)
+ Hổ có mấy chân? (4
chân)
+ Con
hổ kêu như thế nào? (Gừ...ừ)
+ Con hổ ăn gì? (ăn
thịt, ăn các con vật nhỏ hơn)
+ Con
hổ là con vật hung dữ hay hiền lành?
- Cô khái quát lại: Hổ là động vật hung dữ chuyên ăn thịt
con vật khác. Hổ có 4 chân, dưới bàn chân có móng dài, nhọn sắc. Hổ có lông màu
vàng đậm và có vằn đen. Hổ
đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. Hổ
còn có tên gọi khác là cọp.
Ngoài báo và hổ còn có con vật nào ăn thịt nữa? (Hổ, linh cẩu, chó sói…)
* Hoạt động 2: So sánh
- So sánh con con khỉ và con hổ
Giống nhau: Đều
là động vật sống trong rừng, có 4 chân, đẻ con, dạy con tự kiếm sống và lớn
lên.
Khác nhau: + Hình dáng: to lớn/nhỏ nhắn; màu lông
+ Thức ăn: Ăn thịt/Ăn hoa quả
+ Khả năng vận động: Chạy nhanh, không leo trèo được/ chạy chậm
hơn, có khả năng leo trèo
* Hoạt động 3: Mở rộng – Giáo dục
- Mở rộng: Cho trẻ xem thêm hình, gọi tên các con vật
khác.
- Cô nhấn mạnh: Tất
cả những con vật trên là những con vật sống trong rừng, tự học cách sống thích
nghi với môi trường, tự kiếm ăn sinh tồn. Một số con có thể được thuần chủng để
nuôi trong gia đình, nuôi ở sở thú…
- Giáo dục: Các con a! Những loại động vật sống trong
rừng đều mang lại những lợi ích riêng cho chúng ta: Voi chở người, chở hàng
hóa, ngà voi có thể được dùng làm để trang trí, voi , hổ, khỉ, sư tử có thể làm
xiếc để phục vụ nhu cầu giải trí…
Nếu gặp những động
vật hung dữ, to lớn, chúng ta Không đến gần mà phải kêu to để nhờ
sự giúp đỡ của người lớn
- Bảo vệ rừng, không chặt phá rừng, không săn bắt thú
* Hoạt động 4: Trò chơi luyện tập “Xếp bàn ăn cho các con vật”
- Giới thiệu trò chơi
- Phát lô tô các con vật cho trẻ
- Phân loại theo 1 dấu hiệu: Yêu cầu trẻ xếp riêng các
con vật biết leo trèo vào một bàn, các con vật không biết leo trèo vào một bàn.
- Phân loại theo 2 dấu hiệu: Yêu cầu trẻ xếp riêng các
con vật hiền lành
+ ăn cỏ, hoa quả vào một bàn, các con vật hung dữ + ăn
thịt vào một bàn.
*
Trò chơi: “Chọn thức ăn yêu thích cho các con vật”
- Giới thiệu trò chơi “Săp đến tết rồi, các con vật tổ chức bữa tiệc để chúc mừng, nhờ các bạn
chọn những thức ăn yêu thích cho
các con vật trong bữa tiệc”
-
Hướng dẫn cách chơi, luật chơi: Cô mời 2
đội chơi, mỗi đội gồm 4 bạn, bật qua vòng
để đem thức ăn yêu thích, phù hợp đến cho các con vật. Trong cùng một
thời gian, đội nào chọn đúng và nhiều thức ăn dành cho các con vật nhiều hơn là
đội thắng cuộc.
-
Cô tổ chức cho trẻ chơi (2 lần).
-
Cô kiểm tra kết quả chơi, cho trẻ nhắc lại các thức ăn phù hợp với các con vật
vừa đem lên, khen ngợi, động viên trẻ.
* Kết thúc:
- Cho trẻ hát bài Chú voi con ở Bản Đôn
- Cô nhận xét , tuyên dương trẻ.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Hát
cho trẻ nghe bài “Đố bạn”
-
Dặn dò trẻ trước khi ra sân
a. HĐCCĐ:
-
Cho trẻ ngồi thành vòng tròn
-
Hát cho trẻ nghe bài hát “Đố bạn” (2
-3 lần)
-
Hỏi trẻ cô vừa đọc bài hát gì?
-
Trong bài hát, tác giả kể đến những con vật nào?
b. TCVĐ:
“Thỏ về chuồng”
-
Cô hướng dẫn cách chơi và luật chơi
-
Tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần.
c. CTD:
-
Cô bao quát, đảm bảo an toàn cho trẻ
HOẠT
ĐỘNG CHIỀU
Làm
quen bài hát “Đố bạn”
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả
- Hát cho trẻ nghe
- Tóm tắt nội dung bài hát, Hỏi trẻ: Bài
hát có tên là gì? Do ai sáng tác?
* Chơi kết hợp ở các
góc:
- Cô quan sát trẻ chởi các góc, gợi ý,
động viên, khuến khích trẻ chơi, chơi xong cho trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi gọn
gàng, vệ sinh sạch sẽ.