Giáo án nhận biết tập nói con gà con vịt

GIÁO ÁN THAO GIẢNG CHÀO MỪNG NGÀY 20/11/2014 TÊN HOẠT ĐỘNG : NHẬN BIẾT TẬP NÓI : CON GÀ, CON VỊT     Hoạt  động bổ trợ : + Âm n...

GIÁO ÁN THAO GIẢNG CHÀO MỪNG NGÀY 20/11/2014

TÊN HOẠT ĐỘNG :
NHẬN BIẾT TẬP NÓI: CON GÀ, CON VỊT

    Hoạt  động bổ trợ : + Âm nhạc: Con gà trống; Một con vịt..
              + TC : Bắt trước tiếng kêu

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1.Kiến thức:
- Trẻ nhận biết gọi tên con gà, con vịt
- Biết được các đặc điểm nổi bật của con gà, con vịt
- Cung cấp cho trẻ biết một số đặc điểm: mỏ gà, mỏ vịt, chân gà, chân vịt, đầu gà có mào đỏ, đầu vịt không có mào đỏ.
 2. Kỹ năng:
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ thông qua hoạt động.
- Rèn kỹ năng lắng nghe, nói những câu dài, ghi nhớ có chủ đích
3. Giáo dục thái độ:     
- Trẻ biết chăm sóc và yêu quý vật nuôi.
II. CHUẨN BỊ :


1. Đồ dùng của cô và của trẻ.
          - Mô hình  trang trại chăn nuôi  gà, vịt.
- Đồ chơi con gà, con vịt.
- Con gà trống, gà mái, vịt thật.
- Tranh vẽ con gà trống, con vịt dán ở các góc chơi.
- Mũ vịt, mũ gà cho mỗi trẻ.
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong phòng học.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1: Ổn định tổ chức: 
* Cho trẻ ngồi ngoan cô tạo tình huống cho trẻ nghe tiếng kêu của con gà, con vịt.   


- Chú ý ngồi nghe.
2 . Giới thiệu bài:
 - Hỏi trẻ : Các con có nghe thấy tiếng gì không?
- Tiếng con gì đấy nhỉ?
- Bạn nào mang gà, vịt đi học cùng đấy?
- Bạn băng à?
- Ô nếu không phải thì chắc là tiếng kêu này phát ra từ trang trại nhà bác Cường rồi. Không biết trong trang trại nhà bác còn có những con vật nuôi gì nữa nhỉ? Các con có muốn biết không hãy cùng cô đi thăm trang trại nhà bác Cường thôi, đi nào!
- Cho trẻ cầm tay nhau vừa đi vừa hát “ Một con vịt”
- Các con ơi đã đến rồi , các con thử xem có những con vật nuôi gì mà kêu om xòm lên thế?


- Tiếng con vịt, con gà.
3. Nội dung trọng tâm :
3.1.Hoạt động 1 : Bé khám phá con gà, con vịt.
- Các con nhìn thấy con gì đấy?
- Có phải là con gà không?
- Cho trẻ lần lượt nói từ “con gà”
- Con gà kêu như thế nào?
- Gáy ò ó o  là con gà gì?
-Thế gà mái kêu như thế nào?
- Ôi ở đằng kia có con gì nữa kìa?
- Chúng ta lại đấy xem nào.
- Con gì đây các con?
- Sao con biết nó là con vịt?
- Nó đang làm gì đây?
- Vừa rồi chúng mình nghe thấy vịt kêu như thế nào nhỉ? Có phải kêu  gâu, gâu không?
- Thế kêu như thế nào?
- Con gà và con vịt kêu có giống nhau không?
- À  nhà bác Cường nuôi rất nhiều gà và vịt chung cùng trang trại tuy nhiên chúng có rất nhiều điểm khác nhau như tiếng kêu, chân, mỏ,  thức ăn...Vậy bây giờ Chúng ta cùng về chỗ ngồi để cùng nhau tìm hiểu  về chúng nhé.
3.2 Hoạt động 2: Nhận biết tập nói con gà, con vịt.
a) Nhận biết tập nói “ Con gà”
- Cô cho trẻ ngồi về chỗ và cô hỏi trẻ vừa được xem những con vật gì?
- Cô đưa con gà trống thật ra và hỏi trẻ:
+ Có phải con này không?
+ Con này là con gì?
 - Cô giới thiệu : Đây chính là con gà trống.
+ Cả lớp nhắc lại to cho cô nghe.

+ Bạn Hưng nhắc lại xem có đúng không nào?
- Gọi lần lượt trẻ  lặp lại từ “con gà trống”.
- Con gà trống gáy như thế nào?
- Con gà có những bộ phận nào?
- Cô chỉ vào từng bộ phận của con gà và hỏi trẻ.
+ Đây là cái gì?( Chỉ vào đầu, mào, mỏ, chân, cánh)
+ Đầu gà có những gì?
+ Mào, mỏ, chân  gà như thế nào?

+ Cánh để làm gì?
- Cô mở rộng từng bộ phận của con gà trống cho trẻ biết: Đầu gà có mắt, mào to, mỏ nhọn. Chân gà có móng nhọn dài, đuôi gà dài nhiều lông,...mỗi phần cho 2-3 trẻ nói lại tên từng bộ phận của con gà.
- Cô cất con gà trống đi và đưa gà mái ra hỏi trẻ?
- Thế còn con này là con gì nhỉ?
- Vì sao con biết con này là con gà mái?
- Nó có mào to như gà trống không?
- Gà mái kêu như thế nào?
- Các con quan sát những bộ phận của con gà mái có những gì nào?
+ Chân, mỏ, đầu, đuôi...
- Cô chốt lại : Gà mái cũng có đầu, mình, chân, đuôi như gà trống nhưng mào bé hơn, đuôi ngắn hơn.
- Nuôi gà mái để làm gì?
- Thức ăn của gà là gì?
b) Nhận biết tập nói “ Con vịt”
- Cô  thấy các con hôm nay học giỏi quá  cô mời tất cả các con hãy đứng dậy để cùng hát múa với cô một bài nào!
- Cho trẻ hát múa bài “ Một con vịt”
- Các con vừa hát bài hát về con gì?
- Có đúng là con vịt không?
- Cô đưa con vịt thật cho trẻ quan sát.
- Đây là con gì?
- Cho cả lớp đọc từ “ Con vịt”
- Vịt kêu như thế nào?
- Cho cả lớp bắt trước tiếng kêu của con vịt.
- Con vịt có những bộ phận nào?
- Đầu của vịt có những gì?
- Mỏ vịt bẹt, đầu không có mào.
 - Còn đây là cái gì?( chỉ vào chân)
- Cho trẻ nhắc lại từ “ Chân vịt”
- Chân của con vịt như thế nào?
- Các con vừa thấy vịt nhà bác Cường đang bơi ở đâu?
- Vịt bơi được là nhờ đôi chân có màng này đấy.
- Cô giới thiệu các bộ phận của con vịt. Mỏ bẹt, đầu không có mào, chân có màng, thích bơi dưới ao, thích ăn tôm tép, ốc...
- Cô đố các con nuôi gà, vịt để làm gì?
- À nuôi gà, vịt để  đẻ trứng cho các con ăn, ngoài ra nuôi còn để làm thịt nữa đấy, thịt và trứng là nguồn thức ăn rất bổ dưỡng cho các con chính vì vậy mà các con hãy chăm sóc chúng  để chúng mau lớn và đẻ trứng cho các con ăn như những chú gà , vịt  đẻ trứng này nhé!
- Cho trẻ xem gà, vịt đẻ trứng.


- Con gà.
- Phải ạ.
- Trẻ nói  lại từ “ Con gà”

- Con gà trống.
- Cục ta cục tác.


- Con vịt ạ.
- Trả lời.
- Đang bơi.

- Không ạ.
- kêu “cạp cạp”












- Con gà trống.
- Trẻ nhắc từ “ Con gà trống”

- Cá nhân trẻ  nhắc từ “ Con gà trống”
- Gáy ò ó o.



- Mỏ, mào, mắt.
- Mào to, mỏ nhọn, chân dài nhọn.
- Để bay, vỗ.





- Gà mái.

- Không ạ.
- Cục ta cục tác

- Trẻ kể.



- Đẻ trứng.
- Thóc, gạo, cám...




- Trẻ hát + vận động.
-Con vịt.


-.Con vịt.
- Nhắc lại từ “ Con vịt”.
- Cạp cạp.
- Bắt trước tiếng vịt kêu.
- Đầu, mình, đuôi, chân.
- Mỏ, mắt.

- Chân vịt.
- Nhắc từ “ Chân vịt”
- Có màng.

- Bơi dưới ao.




- Đẻ trứng, lấy thịt.






- Xem gà, vịt đẻ trứng.
3.3. Hoạt động 3:.Chơi bắt trước tiếng kêu.
- Cô phát cho mỗi trẻ một mũ gà hoặc vịt.
- Cô giới thiệu trò chơi:
- Bắt trước  làm động tác của con gà trống  2 vỗ cánh  và miệng gáy ò ó o.
- Bắt trước những chú vịt  chân đi lạch bạch và kêu cạp cạp.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.


- Chơi bắt trước tiếng kêu.


4. Củng cố:
- Cô hỏi trẻ hôm nay các con tìm hiểu những con vật nào?
- Được chơi  trò chơi gì?
- Gà, vịt đều là những con vật nuôi trong gia đình nhà các con đấy chính vì vậy mà chúng mình cần phải chăm sóc chúng để chúng mau lớn và đẻ nhiều trứng cho các con ăn nhé!


- Con gà, con vịt.
- Bắt trước tiếng kêu.
5. Kêt thúc:
 - Nhận xét , tuyên dương trẻ.
* Hát “ Một con vịt” và chuyển hoạt động.

- Hát và cất dọn đồ chơi.

Bài Viết Cùng Độ Tuổi

lop-be 3361738729684092495

Post a Comment

Bài Viết Được Xem Nhiều Nhất

+ Giáo án Nhà Trẻ: https://goo.gl/pUxF7x
+ Giáo án Lớp Bé: https://goo.gl/ENynq5
+ Giáo án Lớp Nhỡ: https://goo.gl/iVw4rS
+ Giáo án Lớp Lớn: https://goo.gl/UAVPBk
+ Giáo án PowerPoint: https://goo.gl/bxR8Pd
+ Chủ đề Thực Vật: https://goo.gl/8JRT7f
+ Chủ đề Bản Thân: https://goo.gl/1kW7bs
+ Chủ đề Gia Đình: https://goo.gl/xNeEoY
+ Chủ đề Động Vật: https://goo.gl/PPCBBv
+ Chủ đề Giao Thông: https://goo.gl/6Q4ru5
+ Trang Trí Góc Lớp: https://goo.gl/QWgza8
+ Trang Trí Lớp: https://goo.gl/Bt1WR6
+ Video Dạy Mẫu: https://goo.gl/V5Ajfm
+ Hướng dẫn làm Hoa: https://goo.gl/w7mA2W
+ Hướng dẫn làm Đồ Chơi: https://goo.gl/Z92s7u
+ Phương pháp giáo dục con Thông Minh: https://goo.gl/E3pfuq

Giáo Án Hay Nhất

Khoá Học Thành Thạo corel Online Miễn Phí Trong 7 ngày

  Khoá Học Thành Thạo corel Online Miễn Phí Trong 7 ngày Trong thời đại công nghệ ngày nay, việc sử dụng phần mềm đồ họa là một kỹ năng q...

item