KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2017-2018 ĐỐI TƯỢNG MẪU GIÁO 5-6 TUỔI
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2017-2018 ĐỐI TƯỢNG MẪU GIÁO 5-6 TUỔI I. MỤC TIÊU 1. Phát triển thể chất: - Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng và ...
https://giaoanmamnononline.blogspot.com/2017/12/ke-hoach-giao-duc-nam-hoc-2017-2018-doi-tuong-mau-giao-5-6-tuoi.html
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC
2017-2018
ĐỐI TƯỢNG MẪU GIÁO 5-6 TUỔI
I.
MỤC TIÊU
1.
Phát triển thể chất:
- Trẻ khoẻ
mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thuờng theo lứa tuổi.
- Thực hiện được các vận động cơ
bản một cách vững vàng, đúng tư thế và có một số tố chất vận động nhanh nhẹn,
mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ.
- Bật xa tối thiểu 50cm.
- Nhảy
lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu
- Đập
và bắt bóng được bằng 2 tay
- Tham
gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30
phút
- Cắt
theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản.
- Thực hiện được một số việc đơn
giản trong sinh hoạt hàng ngày.
- Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ
sinh và khi tay bẩn.
- Tự
mặc, cởi được quần áo
- Thực hiện được một số việc đơn
giản trong sinh hoạt hàng ngày.
- Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ
sinh và khi tay bẩn.
- Tự
mặc, cởi được quần áo
- Có một số thói quen, hành vi
tốt trong ăn uống và vệ sinh phòng bệnh.
- Biết tránh những vật dụng gây
nguy hiểm, nơi không an toàn.
- Không
đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép.
2.
Phát triển nhận thức:
- Thích tìm hiểu khám phá MTXQ.
Hay đặt câu hỏi: Tại sao? Để làm gì? Làm thế nào? Khi nào?
- Có khả năng quan sát, so sánh,
phân loại, phán đoán và diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau như:
+ Phân loại được một số đối tượng
theo 2-3 dấu hiệu cho trước. Tự tìm ra dấu hiệu phân loại.
+ Nhận biết được phía phải , phái
trái của người khác.
+ Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui
tắc
+ Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự
kiện hàng ngày;
+ Có biểu tượng về số trong phạm
vi 10, thêm bớt trong phạm vi 10.
+ Phân biệt được các hình khối.
+ Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo
chất lượng và công dụng
+ So sánh và
sử dụng được các từ: To nhất-nhỏ hơn-nhỏ nhất, cao nhất-thấp hơn-thấp nhất,
rộng nhất-hẹp hơn-hẹp nhất, nhiều nhất-ít hơn-ít nhất.
- Có một số
hiểu biết ban đầu về con người và sự vật, hiện tượng xung quanh:
+ Phân biệt bản thân với bạn cùng
tuổi.
+ Phân biệt được một số công cụ,
sản phẩm, công việc, ý nghĩa của một số nghề phổ biến, nghề truyền thống ở địa
phương.
+ Biết được một số công việc của
các thành viên trong gia đình, của cô giáo và trẻ trong lớp, trường mầm non.
+ Nhận biết
được một vài nét đặc trưng về danh lam thắng cảnh của địa phương và quê huơng
đất nước.
- Có khả
năng phát hiện và giải quyết vấn đề bằng các cách khác nhau.
- Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động
khác nhau
- Dự đoán một số
hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra
- Nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của
con người đối với môi trường
3. Phát triển ngôn ngữ:
- Biết lắng nghe và
hiểu lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
- Sử dụng các loại câu
khác nhau trong giao tiếp
- Diễn đạt
được mong muốn, nhu cầu và suy nghĩ bằng nhiều loại câu.
- Sử dụng lời nói
để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, suy nghĩ và kinh nghiệm của bản thân
- Không nói tục, chửi bậy
- Hiểu được
một số từ trái nghĩa.
- Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại
truyện.
- Tham gia
có sáng tạo trong các hoạt động ngôn ngữ: đóng kịch, kể chuyện…
- Nhận dạng được
chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việtvà phát âm
được các âm đó.
- „Đọc“ và sao chép được một số
kí hiệu.
- Mạnh dạn,
tự tin, chủ động trong giao tiếp.
- Giao tiếp
có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày.
- Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh
- Thể hiện sự thích thú với sách.
4. Phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội:
- Có ý thức về bản thân.
- Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân
- Nói được một số
thông tin quan trọng về bản thân và gia đình
- Có khả năng nhận
biết và thể hiện tình cảm với con người và sự vật hiện tượng xung quanh:
+ Hợp tác, chia sẻ
với bạn bè trong các hoạt động.
+ Có hành vi ứng xử
đúng với bản thân và những người xung quanh.
+ Có hành vi, thái
độ thể hiện sự quan tâm đến những người gần gũi.
+Nhận biết trạng thái cảm xúc vui, buồn, tức giận, sợ hãi, ngạc nhiên, xấu
hổ của người khác;
+ Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần
gũi;.
+ Có nhóm bạn chơi
thường xuyên;
+ Lắng nghe ý kiến
của người khác
+ Thể hiện sự thân
thiện, đoàn kết với bạn bè
+ Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, và xưng hô lễ phép với người lớn
+ Biết kiểm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích
+ Vui vẻ nhận và thực
hiện công việc được giao đến cùng.
+ Chủ động làm một số công việc đơn giản hàng ngày
- Thực hiện một số quy định trong gia đình, trường, lớp mầm non, nơi công
cộng.
- Giũ gìn, bảo vệ
môi trường, có ý thức tiết kiệm.
5. Phát triển thẩm mĩ:
-
Thích tìm hiểu và biết bộc lộ cảm xúc phù hợp trước vẻ đẹp của thiên nhiên,
cuộc sống, các tác phẩm nghệ thuật.
-
Thích nghe nhạc, nghe hát và nghe đọc thơ, kể chuyện.
-
Chăm chú lắng nghe và nhận ra những giai điệu khác nhau của các bài hát, bản
nhạc và vần điệu
của bài thơ.
- Hát đúng và biết thể hiện sắc thái tình cảm qua các
bài hát mà trẻ yêu thích.
-
Biết vận động nhịp nhàng, phù hợp với nhịp điệu bài hát, bản nhạc.
-
Biết sử dụng các dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo các tiết tấu của bài hát, bản
nhạc một cách phù hợp.
- Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc
bản nhạc
- Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường
viền các hình vẽ
-
Biết lựa chọn và sử dụng các dụng cụ, vật liệu đa dạng; biết phối hợp màu sắc,
hình dạng, đường nét để tạo ra sản phẩm tạo hình có nội dung và bố cục cân đối,
màu sắc hài hoà. Biết phối hợp giữa màu sắc, hình khối và đường nét trong trang
trí.
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp, giữ gìn sản
phẩm của mình, của bạn.
- Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua
các hoạt động khác nhau.
II. NỘI DUNG
1. Giáo dục phát triển thể chất:
- Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
- Các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất vận động.
- Các cử động bàn tay, ngón tay và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ.
- Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông
thường theo 4 nhóm thực phẩm.
- Làm quen với một số thao
tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống; Ích lợi của ăn uống đủ
lượng và đủ chất, sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật.
- Tập luyện kĩ năng: đánh răng, lau mặt; rửa
tay bằng xà phòng, đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng
cách.
- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn
sức khỏe.
- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể,
vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.
- Nhận biết và phòng tránh những hành động
nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.
- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi
người giúp đỡ.
2. Giáo dục phát triển nhận thức:
- Khám phá khoa học về: các
bộ phận cơ thể con người, đồ vật, động vật và thực vật, một số hiện tượng tự
nhiên, đồ dùng đồ chơi, phương tiện giao thông.
- Đếm trên trong phạm vi 10 và đếm theo khả
năng.
- Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10.
- Gộp/tách các
nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm.
- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng
trong cuộc sống hàng ngày.
- Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên
quan.
- So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp
xếp theo quy tắc. Tạo ra quy tắc sắp xếp.
- Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác
nhau. Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo.
- Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt
kết quả đo.
- Nhận biết gọi tên khối cầu, khối trụ, khối
vuông, khối chữ nhật và nhận dạng các khối hình đó trong thực tế.
- Chắp ghép các hình học để tạo thành các
hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. Tạo ra một số hình hình học bằng các
cách khác nhau.
- Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân
trẻ và so với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn (phía trên- phía dưới,
phía trước-phía sau, phía phải-phía trái).
- Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai.
- Gọi tên các thứ trong tuần.
- Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên
ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình.
- Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp
của bố mẹ; sở thích của các thành viên trong gia đình; qui mô gia đình (gia
đình nhỏ, gia đình lớn). Nhu cầu của gia đình, địa chỉ gia đình.
- Những đặc điểm nổi bật của trường, lớp mầm
non, công việc của các cô bác trong trường.
- Đặc điểm, sở thích của các bạn; các hoạt
động của trẻ ở trường.
- Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động
và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.
- Đặc điểm nổi bật của một số di tích lịch
sử, danh lam thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước.
3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ:
- Nghe các từ chỉ người, sự vật, hiện tượng,
đặc điểm, tính chất, hoạt động và các từ biểu cảm, từ khái quát.
- Nghe lời nói trong giao tiếp hằng ngày,
- Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng dao
phù hợp với độ tuổi.
- Phát âm rõ các tiếng của tiếng việt.
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của
bản thân bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng.
- Sử dụng đúng từ ngữ và
câu trong giao tiếp hằng ngày. Trả lời và đặt câu hỏi.
- Sử dụng các từ biểu cảm, hình tượng
- Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngưc, hò vè.
Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự. Kể lại
chuyện theo đồ vật, theo tranh. Kể lại sự việc theo trình tự
- Làm quen với một số kí hiệu thông thường
trong cuộc sống.
- Nhận dạng các chữ cái. Sao chép một số kí hiệu,
chữ cái, tên của mình.
- Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách,
”đọc” truyện qua các tranh vẽ. Giữ gìn, bảo vệ sách.
4. Giáo dục phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội:
- Sở thích, khả năng của bản thân.
- Điểm giống và khác nhau của mình với người khác.
- Ví trí, trách nhiệm của bản thân trong gia
đình và lớp học.
- Thực hiện công việc được giao.
- Chủ động và độc lập trong một số hoạt động.
- Mạnh dạn, tự tin và bày tỏ ý kiến.
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc qua nét
mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc.
- Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm
xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau.
- Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc
của người khác.
- Kính yêu Bác Hồ, quan tâm
đến cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
- Một số quy định ở lớp và gia đình và nơi
công cộng.
5. Giáo dục phát triển thẩm mĩ:
- Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm
thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật hiện
tượng trong thiên nhiên, trong cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.
- Nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác
nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca, cổ điển).
- Nghe và nhận ra sắc
thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản nhạc.
- Hát đúng gia điệu, lời ca và thể hiện sắc
thái, tình cảm của bài hát.
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp
điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc. Sử dụng các dụng
cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.
- Lựa chon, phối hợp các nguyên vật liệu tạo
hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm.
- Phối hợp các kĩ
năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước,
hình dáng/đường nét và bố cục. Nói lên ý tưởng tạo hình của mình.
III.
CÁC CHỦ ĐỀ
Chủ đề
|
Thời gian
|
Từ ngày… đến ngày…
|
Rèn nền nếp, thói quen đầu năm
|
1 tuần
|
Từ 05/9- 08/9/2017
|
Chủ đề1: Trường Mầm non
|
2 tuần
|
Từ
11/9- 22/9/2017
|
Chủ đề 2: Bản thân + Tết trung thu
Chủ đề:
Bản thân
Chủ đề lễ hội: Tết trung thu
|
3 tuần
2
tuần
1
tuần
|
Từ 25/9-
13/10/2017
Từ
25/9-29/9/2017 và từ 09/10-13/10/2017
Từ
02/10-06/10/2017
|
Chủ đề 3: Gia đình
Nhánh 1: Gia đình tôi
Nhánh 2: Nhu cầu của gia đình
Nhánh 3: Gia đình sống chung
1 ngôi nhà
|
3 tuần
1 tuần
1 tuần
1 tuần
|
Từ 16/10- 03/11/2017
Từ 16/10- 20/10/2017
Từ 23/10-27/10/2017
Từ 30/10- 03/11/2017
|
Chủ đề 4: Một số nghề phổ biến
|
4
tuần
|
Từ
06/11- 01/12/2017
|
Chủ đề 5: Thế giới động
vật
Nhánh 1: Một số động vật nuôi trong GĐ
Nhánh 2: Một số con vật sống
trong rừng
Nhánh 3: Một số con vật sống
dưới nước
Nhánh 4: Các loài động vật
khác
|
4 tuần
1 tuần
1 tuần
1 tuần
1 tuần
|
Từ 04/12- 29/12/2017
Từ 04/12- 08/12/2017
Từ 11/12- 15/12/2017
Từ 18/12- 22/12/2017
Từ 25/12- 29/12/2017
|
Chủ đề 6: Thế giới thực
vật
Nhánh 1: Cây xanh
Nhánh 2: Một số loại hoa
Nhánh 3: Một số loại quả
Nhánh 4: Một số loại rau
|
4 tuần
1 tuần
1 tuần
1 tuần
1 tuần
|
Từ 02/01-
26/01/2018
Từ 02/01- 05/01/2017
Từ 08/01- 12/01/2017
Từ 15/01- 19/01/2018
Từ 22/01- 26/01/2018
|
Chủ đề
lễ hội: Tết và mùa xuân
|
3 tuần
|
Từ 29/01- 02/3/2018
|
Chủ đề
7: Giao thông+ Ngày vui 8/3
Chủ đề
lễ hội: Ngày vui 8/3
Nhánh
1: Một số PTGT
Nhánh
2: Một số luật giao thông đường bộ
|
3 tuần
1 tuần
1 tuần
1 tuần
|
Từ
05/3 - 23/3/2018
Từ 05/3- 09/3/2018
Từ 12/3- 16/3/2018
Từ
19/3-23/3/2018
|
Chủ
đề 8: Nước và các hiện tượng tự nhiên
|
2
tuần
|
Từ 26/3- 06/4/2018
|
Chủ
đề 9: Quê hương - Đất nước- Bác Hồ- Lễ hội Đền Hùng
Nhánh 1: Quê
hương, đất nước, phố phường
Nhánh 2: Lá cờ
Việt Nam
Chủ đề Lễ hộiĐền Hùng
Nhánh
3: Thành phố Vĩnh Yên
Nhánh
4: Thủ đô Hà Nội + Bác Hồ
Nhánh
5: Trường Tiểu học
|
7 tuần
1
tuần
1 tuần
1 tuần
2 tuần
1 tuần
1 tuần
|
Từ
09/4 - 25/5/2018
Từ
09/4 - 13/4/2018
Từ
16/4- 20/4/2018
Từ
23/4-27/4/2018
Từ
02/5- 11/5/2018
Từ 14/5- 18/5/2018
Từ 21/5-25/5/2018
|
Post a Comment