Đề Tài Nhận Biết Hình Tròn Hình Vuông Tam Giác Chữ Nhật
Đề Tài Nhận Biết Hình Tròn Hình Vuông Tam Giác Chữ Nhật I . YÊU CẦU - Trẻ biết gọi tên các loại hình đã học, biết số cạnh của hình...
Đề Tài Nhận Biết Hình Tròn Hình Vuông Tam Giác Chữ Nhật
I . YÊU CẦU
- Trẻ biết gọi tên các loại hình đã học, biết số cạnh của hình vuông, tam
giác, chữ nhật. Trẻ biết được những hình lăng không được, những hình lăng được.
- Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định.
- Gio dục chu biết giứ gìn đồ dùng.
II . CHUẨN BỊ
- Trái cây có dạng tròn, một số
loại bánh tây bằng pitic có dạng vuông, tròn, chữ nhật, tam giác, 2 cái giỏ
chơi trò chơi.
- Các hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác để ráp lăng Bác.
III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ |
DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG CỦA CHÁU |
* Hoạt động 1: Ổn định. + Hát “ Ánh trăng hịa bình” - Các con vừa hát bài hát nói về
gì? - Con biết gì về trăng? - Đúng rồi! trăng có dạng hình
trịn vo ngy rằm rất sng. Ngồi hình trịn ra cịn cĩ rất nhiều hình học khc m
hơm nay cơ sẽ cho cc con “Nhận biết hình trịn, hình vuơng, tam gic, chữ nhật”
nhé. * Hoạt động 2: Nhận biết phân biệt các loại hình. * Cô làm mẫu: + Cô đố: “Hình gì lăn được Lăn ngược lăn xuôi B hy cng cơ Đoán hình gì nh” - Cô đặt hình tròn lăn nè các con xem có lăn được không?
Vì sao? + Lắng nghe?lắng nghe? “Tôi có 3 cạnh Trông giống mái nhà Hy đoán thử xem Hình gì đó nhỉ” - Tại sao gọi là hình tam giác? - Cô đặt hình tam giác lăn cho
cháu xem. Hình tam giác có lăn được không? Vì sao? +Nghe vẽ nghe ve
nghe vè cô đố, cô đố cái mà cô đố. “ Thân
tôi 4 cạnh một hình Nhìn ngang nhìn thẳng vẫn là chính tôi. Song song các cạnh liền kề Bạn nào đón giỏi tôi là hình chi” -
Tại sao gọi là hình vuông? -
Cô đặt hình vuông lăn cho cháu xem. -
Nó như thế nào? Vì sao? + Cô có hình gì nữa
nè? -
Con biết gì về hình chữ nhật? -
Cô đặt hình chữ nhật lăn cho các xem. Có lăn được không? Vì sao? * Hoạt động 2: Cháu thực hiện. -
Hôm nay các con nhận biết hình rất giỏi và để
xem lớp chúng ta có bao nhiêu bạn giỏi thì cô sẽ cho các con nhận biết các
hình mà cô đã chuẩn bị sẳn trong rỗ. -
Cô mở nhạc cháu lấy rỗ về 3 hàng ngang. -
Trong rỗ con có các hình gì? -
Vậy hãy chọn cho cô hình vuông. -
Con đếm xem hình vuông có mấy cạnh? -
Con hãy lăn hình vuông đi nào? -
Khi lăn hình vuông con thấy thế nào? -
Hãy chọn cho cô hình tam giác. -
Con đếm xem hình tam giác có mấy cạnh? -
Con hãy lăng thử xem. Nó thế nào? -
Hãy chọn cho cô hình chữ nhật. -
Hình chữ nhật có gì khác với hình vuông? -
Con hãy lăng hình chữ nhật xem.Có lăng được
không? -
Còn lại trong rỗ con hình gì? -
Con hãy lăng thử xem. Nó thế nào? -
Con hãy chọn hình lăng được để bên trái, hình
lăng không được để bên tay phải. -
Con hãy đếm xem tất cả có mấy hình? -
-
Hình nào lăn được? -
Hình nào lăn không được? -
Vậy con hãy chọn hình vuông để vào rỗ. -
Tiếp tục chọn các hình còn lại. -
Đọc thơ “Trăng ơi từ đâu đến” cất rỗ. * Hoạt động 3: Luyện tập. - Các con hãy nhìn và tìm xem tròn lớp học chúng ta những
đồ vật nào có dạng hình tròn, hình vuông, tam giác, chữ nhật. + Trò chơi : Thi
xem ai nhanh. Các con học rất giỏi để khen thưởng các con
cô sẽ cho các con chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh” nhé. - Luật chơi : Mỗi
lượt là một bạn gắn 1 hình, khi nghe cô nói hết giờ thì tất cả dừng cuộc
chơi. - Cách chơi: Cô
cần 2 đội mỗi đội là 5 bạn, khi nghe hiệu lệnh của cô thì bạn thứ nhất chạy
lên lấy một hình gắn lên bản xong chạy về chạm vào vai bạn thứ 2, ròi ra sau
bạn đứng, bạn, thứ 2 tiếp tục chạy lên, cứ như thế cho đến hết giờ chơi. Đội
nào không đúng. Vi phạm luật chơi xem như là thua cuộc. - Cô kiểm tra và tuyên đương đội thắng * Hoạt động 4: Thực
hiện sách. - Cô hướng dẫn cách thực hiện sách. - Cho cháu về chỗ thực hiện sách toán. - Cháu thực hiện cô quan sát theo dõi và hướng dẫn thêm
cho cháu. - Nhận xét sách đẹp * Hoạt động 5: Củng
cố. Hỏi lại đề tài. * Hoạt động 6: Nhận xét – cắm hoa. |
-
Cháu cùng hát. -
Ánh trăng. -
Trăng sáng, có hình trịn. -
Lớp đồng thanh đề tài. -
Hình tròn. -
Dạ không. -
Không có cạnh, không có góc. -
Nghe gì? Nghe gì? -
Hình tam giác. -
Vì có 3 cạnh. -
Dạ không, vì có cạnh có góc, không lăn được. -
Hình vuông. -
Vì có 4 cạnh bằng nhau. -
Không lăn được, vì có cạnh có góc. -
Hình chữ nhật. -
Có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng
nhau. -
Dạ không, vì có cạnh có góc. -
Cháu nhận rỗ về 3 hàng ngang. -
Hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật. -
Cháu chọn theo yêu cầu của cô. -
Cháu đêm cạnh. -
Cháu lăn. -
Cháu chọn hình tam giác. -
Khônglăng được. -
Có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng
nhau, còn hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. -
Hình tròn. -
Lăng được. -
Cháu chọn và
lấy hình theo yêu cầu của cô. -
Cháu đếm, tất cả có 4 hình. -
Hình tròn. -
Hình tam giác, chữ nhật, vuông. -
Cháu chọn theo yêu cầu của cô. -
Cháu đọc thơ đi cất rỗ. -
Cháu nhìn và nói. -
Cháu nghe cô giải thích luật chơi và cách
chơi. -
Cháu tham gia chơi. - Cháu thực hiện sách. |
Post a Comment